Kết quả đánh giá nguồn gen lúa phục vụ công tác chọn tạo giống lúa năng suất cao, ngắn ngày ở NTB

admin26/10/2017 04:14 PM

Kết quả đánh giá nguồn gen lúa phục vụ công tác chọn tạo giống lúa năng suất cao, ngắn ngày ở Nam Trung bộ

TÓM TẮT

Kết quả đánh giá 89 giống lúa của Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ thực hiện các vụ đông xuân 2009/2010, hè thu 2010 và đông xuân 2010/2011 tại An Nhơn, Bình Định đã được phân tích pattern (PA) của Crop stat 7.2 phân thành 10 nhóm kiểu gen ở khoảng cách xấp xỉ 9.8 dựa trên kết quả tương tác năng suất (G) và môi trường (E) Bao gồm các nhóm kiểu gen 154, 156, 157, 161, 162, 164, 165, 166, 167, 168. Các tính trạng có hệ số di truyền cao cũng được đánh giá như thời gian sinh trưởng, chiều cao cây. Thời gian sinh trưởng cho biết, trong số 85/89 giống đánh giá có 44 giống ngắn hơn hay bằng 105 ngày, 30 giống dài hơn 105 ngày nhưng ngắn hơn 125 ngày và 11 giống trung ngày (≥125 ngày). Chiều cao cây, có 60 giống trong số 82 giống được đánh giá là  thấp cây (≤ 110 cm), 22 giống cao hơn 110 cm. Hầu hết các tính trạng này phân bố trong các nhóm kiểu gen rất thuận lợi cho việc chọn lựa vật liệu tạo giống. Những giống lúa đang được sử dụng làm nguồn gen lai tạo giống lúa năng suất cao như ML203, AN13, HT1, P6, DV108, ML48, KD18, RNT3, ÐB6 và các giống lúa được sử dụng làm nguồn gen lai tạo giống lúa ngắn ngày như OM6600, AS996 OM6916, OM 6976, ML203, ML48.

Từ khóa: Chọn tạo giống lúa, Đánh giá, Năng suất cao, Ngắn ngày, Nguồn gen

Rice genetic resouce evaluation for rice breeding in southern central of vietnam

ABSTRACT

The results of data analysis on 89 rice genetic resources of the Agricultural Science Institute for southern coastal central of Vietnam (ASISOV) in the dry season 2009/2010, wet season 2010 và dry season 2010/2011 in An Nhơn -Bình Định were showed that, there are10 genotype groups, include  154, 156, 157, 161, 162, 164, 165, 166, 167, 168 at group distance appromixately 9.8. Other characteristics as growth duration, there are 40 of 85 short –day rice varieties  ( 105 days), 30 varieties with duration from 106 – 125 days and 11 other varieties with duration ≥125 days. As for plant height, 60 of 82 rice varieties are low below 110 cm and 22 other rice varieties are high over 110 cm. Most of those characteristics were present in genotype groups. The rice varieties were used as high yield genetic resources as ML203, AN13, HT1, P6, DV108, ML48, KD18, RNT3, ÐB6 and OM6600, AS996 OM6916, OM 6976, ML203, ML48 … as genetic resources have short –day durations for rice breeding in Southern central of vietnam

Word keys:  Evaluation, Genetic resource, high yield, rice variety breeding, short-day

Tin cùng chuyên mục