KẾT QUẢ ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU CHỌN, TẠO GIỐNG LÚA NGẮN NGÀY CHO VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊN
1. Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Hồ Sỹ Công
2. Thành viên thực hiện: TS. Hồ Huy Cường; ThS. Phạm Văn Nhân; ThS. Nguyễn Hoà Hân; ThS. Đinh Thị Huyền; ThS. Tạ Thị Huy Phú; ThS. Trần Thị Mai; KS. Trần Thị Nga; KS. Nguyễn Trần Thuỷ Tiên; KS. Nguyễn Xuân Thuý Quỳnh.
3. Mục tiêu đề tài
+ Mục tiêu tổng thể:
Chọn tạo được giống lúa mới ngắn ngày, năng suất cao, chất lượng tốt, nhiễm nhẹ sâu bệnh hại chính, phù hợp sản xuất cho các tỉnh vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
+ Mục tiêu cụ thể:
- Chọn tạo được 01 giống lúa mới và xác định được 02 - 03 giống triển vọng thích hợp với vùng sinh thái duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên, TGST ≤ 105 ngày (vụ Đông Xuân) và ≤ 95 ngày (vụ Hè Thu); năng suất vụ Đông Xuân ≥ 7,0 tấn/ha, vụ Hè Thu ≥ 6,5 tấn/ha đối với vùng duyên hải Nam Trung Bộ và ≥ 7,5 tấn/ha vụ Đông Xuân, ≥ 7,0 tấn/ha vụ Hè Thu ở Tây Nguyên; chất lượng gạo tốt; gạo trong không bạc bụng; hàm lượng amylose ≤ 22%; nhiễm nhẹ rầy nâu, đạo ôn (điểm ≤ 5); chống đổ tốt (điểm 1-3).
- Xây dựng được quy trình canh tác cho giống lúa mới chọn tạo phù hợp với điều kiện canh tác tại các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên, năng suất đạt ≥ 7,0 tấn/ha trong vụ Đông Xuân, ≥ 6,5 tấn/ha trong vụ Hè Thu ở vùng duyên hải Nam Trung bộ và ≥ 7,5 tấn/ha ở vùng Tây Nguyên.
- Xây dựng được 08 điểm thử nghiệm giống và quy trình canh tác mới đối với giống lúa mới chọn tạo, năng suất đạt ≥ 7,0 tấn/ha trong vụ Đông Xuân, ≥ 6,5 tấn/ha trong vụ Hè Thu ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ và ≥ 7,5 tấn/ha ở vùng Tây Nguyên. Hiệu quả kinh tế ≥ 10% so với sản xuất đại trà.
4. Kết quả của nhiệm vụ.
Số TT | Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu | Đơn vị đo | Theo kế hoạch | Thực tế đạt được |
1 | Giống lúa được công nhận lưu hành: BĐR79 | Giống | 01 | 01 |
2 | Giống lúa triển vọng: BĐR36, BĐR87 | Giống | 02-03 | 02 |
3 | Quy trình canh tác cho giống lúa mới (BĐR36 và BĐR79) cho vùng DHNTB và Tây Nguyên | Quy trình | 02 | 02 |
4 | Điểm thử nghiệm giống lúa mới (BĐR36 và BĐR79) ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên. | Điểm mô hình | 08 | 08 |
5 | Bài báo đăng tạp chí chuyên ngành | Bài | 01-02 | 02 |
6 | Đào tạo sau đại học | Thạc sỹ | 01-02 | 02 |
7 | Bảo hộ giống cây trồng | Giống | 01 | 01 |