Đặc điểm nông học
- TGST: vụ HT từ 90 - 95 ngày và vụ ĐX từ 105-110 ngày .
- Cao cây: 100 - 105cm (cấy) và 92 - 97 cm (gieo sạ); dài bông: 24 - 27 cm
- Dài hạt gạo: 5,5 mm; Khối lượng 1.000 hạt: 23 gr
- Tổng số hạt chắc /bông: 150 – 200; Tỷ lệ lép (%): 5 -10 %
- NS: 65 -75 tạ/ha (chân đất thâm canh)
- Chất lượng gạo: Gạo trong, cơm dẻo (amylose 17%) và ngon.
Tóm tắt quy trình canh tác
- Thích hợp trên các chân đất gieo trồng 2-3 vụ/năm.
- Thời vụ gieo tốt nhất: Vụ ĐX từ 5/12 – 20/12, vụ HT từ 5/5 – 15/5
- Mật độ gieo sạ: 100 kg/ha
- Lượng phân bón: 80 kg N + 60-100 kg P2O5+ 60 kg K2O5+ 5-10 tấn phân chuồng /ha hoặc các loại phân hữu cơ vi sinh cho lúa khác trên chân đất vàn; hoặc 100-80-60 kg NPK/ha phụ thuộc chân đất.
- Phòng trừ cỏ dại và sâu bệnh: Như các giống lúa ngắn ngày khác.
Khuyến cáo địa bàn và mùa vụ ứng dụng ANS1
Gieo trồng được 2-3 vụ/năm ở các tỉnh NTB và Tây Nguyên trên chân đất vàn vàn.