Xây dựng mô hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại một số tỉnh Nam Trung bộ
Đăng ngày:6/29/2020 2:24:34 PM bởi adminTên chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Vũ Văn Khuê 3. Các cán bộ kỹ thuật tham gia chỉ đạo xây dựng mô hình: Phan Trần Việt, Nguyễn Thị Dung, Trương Công Cường, Trần Vũ Thị Bích Kiều, Nguyễn Quang Hải, Đỗ Thị Xuân Thùy.
CÔNG KHAI THÔNG TIN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NĂM 2021
1. Tên nhiệm vụ: Xây dựng mô hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại một số tỉnh Nam Trung bộ
2. Tên chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Vũ Văn Khuê
3. Các cán bộ kỹ thuật tham gia chỉ đạo xây dựng mô hình: Phan Trần Việt, Nguyễn Thị Dung, Trương Công Cường, Trần Vũ Thị Bích Kiều, Nguyễn Quang Hải, Đỗ Thị Xuân Thùy.
4. Mục tiêu của nhiệm vụ:
4.1. Mục tiêu tổng quát:
Chuyển đổi một số diện tích chân đất lúa nguy cơ khô hạn cao trong vụ Hè Thu sang trồng các cây trồng cạn (lạc, vừng, cây thức ăn gia súc…) nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất tại các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ
4.2. Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng 7 mô hình chuyển đổi trên đất lúa thiếu nước ở vụ Hè Thu sang các cây trồng cạn (lạc, vừng và ngô sinh khối), với quy mô 90 ha. Trong đó: lạc 30 ha, năng suất đạt trên 2,0 tấn/ha; vừng 20 ha, năng suất đạt trên 1,0 tấn/ha và ngô sinh khối 40 ha, năng suất đạt trên 35 tấn/ha. Hiệu quả kinh tế đạt cao hơn ít nhất 20% so với trước khi chuyển đổi.
- Tổ chức được 9 lớp tập huấn trong mô hình; 12 lớp tập huấn ngoài mô hình; 5 hội nghị đầu bờ; 9 hội nghị tổng kết mô hình; 01 hội thảo vùng và Các hoạt động thông tin tuyên truyền nhằm quảng bá, nhân rộng mô hình.
5. Các nội dung nghiên cứu khoa học:
5.1. Xây dựng mô hình
5.1.1. Xây dựng mô hình trình diễn:
(1) Xây dựng mô hình chuyển đổi nền canh tác 2 vụ lúa sang: 1 vụ lúa Đông Xuân + 1 vụ lạc Hè Thu (tổ chức 3 năm liên tục/đơn vị diện tích)
- Quy mô: 30 ha (3 mô hình: 3 điểm x 1 vụ/điểm x 10 ha/điểm)
- Thời gian thực hiện: vụ Hè Thu năm 2021.
- Địa điểm: Tại Quảng Nam (01 điểm), Quảng Ngãi (01 điểm) và Bình Định (01 điểm).
(2) Xây dựng mô hình chuyển đổi nền canh tác 2 vụ lúa sang: 1 vụ lúa Đông Xuân + 1 vụ vừng Hè Thu (tổ chức 3 năm liên tục/đơn vị diện tích)
- Quy mô: 20 ha (3 mô hình: 4 điểm x 1 vụ/điểm x 5 ha/điểm)
- Thời gian thực hiện: vụ Hè Thu năm 2021.
- Địa điểm: Tại Quảng Nam (01 điểm), Quảng Ngãi (02 điểm) và Bình Định (01 điểm).
(3) Xây dựng mô hình chuyển đổi nền canh tác 2 vụ lúa sang: 1 vụ lúa Đông Xuân + 1 vụ ngô sinh khối Hè Thu (tổ chức 3 năm liên tục/đơn vị diện tích) gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm
- Quy mô: 40 ha (1 mô hình: 2 điểm x 1 vụ/điểm x 20 ha/điểm)
- Thời gian thực hiện: vụ Hè Thu năm 2021.
- Địa điểm: Tại Bình Định.
5.1.2. Tập huấn kỹ thuật
- Số lượng lớp tập huấn và lượt nông dân tham gia:
Địa phương | Diện tích (ha) | Số mô hình/số điểm | Số lớp tập huấn (lớp) | Thời lượng tập huấn (ngày/lớp) | Số lượt nông dân dự kiến | Ghi chú |
Bình Định | 55 | 3/4 | 4 | 1 | 200 | |
Quảng Ngãi | 20 | 2/3 | 3 | 1 | 150 | |
Quảng Nam | 15 | 2/2 | 2 | 1 | 100 | |
Tổng cộng | 90 | 7/9 | 9 | 450 |
- Nội dung tập huấn:
+ Tập huấn kỹ thuật chuyển đổi thâm canh cây lạc trong điều kiện vụ Hè Thu trên chân đất lúa thiếu nước. Số lượng 3 lớp, trong đó Bình Định 1 lớp, Quảng Ngãi 1 lớp và Quảng Nam 1 lớp.
+ Tập huấn kỹ thuật chuyển đổi thâm canh cây vừng trong điều kiện vụ Hè Thu trên chân đất lúa thiếu nước. Số lượng 4 lớp, trong đó Bình Định 1 lớp, Quảng Ngãi 2 lớp và Quảng Nam 1 lớp.
+ Tập huấn kỹ thuật chuyển đổi thâm canh cây ngô sinh khối trong điều kiện vụ Hè Thu trên chân đất lúa thiếu nước. Số lượng 2 lớp tập trung tại Bình Định
5.1.3. Hội nghị sơ kết/tổng kết mô hình
- Số lượng hội nghị và lượt nông dân tham gia:
Địa phương | Diện tích (ha) | Số mô hình/số điểm | Số lớp tập huấn (lớp) | Thời lượng tập huấn (ngày/lớp) | Số lượt nông dân dự kiến | Ghi chú |
Bình Định | 55 | 3/4 | 4 | 1 | 200 | |
Quảng Ngãi | 20 | 2/3 | 3 | 1 | 150 | |
Quảng Nam | 15 | 2/2 | 2 | 1 | 100 | |
Tổng cộng | 90 | 7/9 | 9 | 450 |
- Nội dung: Đánh giá kết quả đạt được, bài học kinh nghiệm và đề xuất giải pháp nhân rộng các mô hình chuyển đổi có hiệu quả ra sản xuất.
5.2. Tập huấn ngoài mô hình
- Số lượng lớp tập huấn và lượt nông dân tham gia:
Địa phương | Diện tích (ha) | Số mô hình/số điểm | Số lớp tập huấn (lớp) | Thời lượng tập huấn (ngày/lớp) | Số lượt nông dân dự kiến | Ghi chú |
Bình Định | 55 | 3/4 | 7 | 2 | 210 | |
Quảng Ngãi | 20 | 2/ | 3 | 2 | 90 | |
Quảng Nam | 15 | 2/2 | 2 | 2 | 60 | |
Tổng cộng | 90 | 7/9 | 12 | 360 |
- Nội dung tập huấn:
Giới thiệu về mục tiêu, nội dung, ý nghĩa, những điều kiện cần để chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất lúa thiếu nước trong vụ hè thu sang trồng cây trồng cạn ngắn ngày, khả năng chịu nóng hạn tốt,... và tập huấn về kỹ thuật thâm canh cây lạc, vừng và ngô sinh khối trong các công thức chuyển đổi từ chân đất lúa thiếu nước vụ Hè Thu.
Số lượng: 12 lớp, trong đó Bình Định 7 lớp, Quảng Ngãi 3 lớp và Quảng Nam 2 lớp.
5.3. Thông tin tuyên truyền
5.3.1. Hội nghị đầu bờ
- Số lượng và số lượt người tham gia
Địa phương | Diện tích (ha) | Số mô hình/ số điểm | Hội nghị (HN) | Số lượt nông dân dự kiến | Ghi chú |
Bình Định | 55 | 3/4 | 2 | 200 | |
Quảng Ngãi | 20 | 2/3 | 1 | 100 | |
Quảng Nam | 15 | 2/2 | 2 | 200 | |
Tổng cộng | 90 | 7/9 | 5 | 500 |
- Nội dung: Giới thiệu kết quả đạt được của các mô hình cho toàn bộ các tỉnh tham gia dự án nhằm nhân rộng các kết quả của dự án cho toàn vùng.
5.3.2. Hội thảo vùng
- Số lượng: 01 Hội thảo, 100 người tham gia.
- Nội dung: Giới thiệu kết quả đạt được của các mô hình cho toàn bộ các tỉnh tham gia dự án nhằm nhân rộng các kết quả của dự án cho toàn vùng.
5.3.3. Tờ rơi, bảng biểu…:
- Số lượng: 210 tờ
-Nội dung: Tờ rơi được thiết kế để hướng dẫn kỹ thuật thâm canh cây lạc, vừng và ngô sinh khối phù hợp để chuyển đổi từ chân đất lúa thiếu nước vụ Hè Thu, được trình bày ngắn gọn, dễ hiểu để người dân áp dụng và có hình ảnh minh họa cho từng công đoạn.
6. Thời gian thực hiện:12 tháng, từ 01/2021 đến 12/2021
7. Phương thức khoán chi: Không khoán chi
8.Kinh phí thực hiện:
8.1. Tổng kinh phí thực hiện:6.533.610.000 đồng, trong đó:
- Từ nguồn NSNN: 4.580.000.000 đồng
- Từ nguồn đối ứng: 1.953.610.000 đồng
8.2. Kinh phí thực hiện năm 2021: 2.547.600.000 đồng, trong đó:
- Từ nguồn NSNN: 1.750.000.000 đồng
- Từ nguồn đối ứng: 797.600.000 đồng
Nguồn tin: