In trang: 


Kết quả Nghiên cứu phát triển giống lúa và sắn thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu vùng DHNTB

Đăng ngày:5/6/2018 8:13:12 AM bởi admin

1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu phát triển giống lúa và sắn thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung bộ 2. Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Hồ Sĩ Công

1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu phát triển giống lúa và sắn thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung bộ

2. Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Hồ Sĩ Công

Những người thực hiện chính: ThS. Hồ Sĩ Công, TS. Lưu Văn Quỳnh, TS. Hồ Huy Cường, TS. Nguyễn Thanh Phương, ThS. Trần Minh Hải, KS. Đỗ Minh Hiện, KS. Nguyễn Thị Huyền, KS. Lê Văn Thìn, KS. Hồ Thị Liên Trinh, ThS. Đinh Quốc Huy, KS. Đinh Thị Huyền, KS. Hồ Lệ Quyên, KS. Tạ Thị Huy Phú, KS. Trịnh Thanh Sơn, KS. Nguyễn Hòa Hân, KS. Phạm Văn Nhân, KS. Trần Thị Nga, KS. Trần Thị Mai.

3. Mục tiêu của nhiệm vụ:

Thu thập và lai tạo, tạo nguồn vật liệu khởi đầu phục vụ công tác chọn tạo giống lúa, giống sắn mới có khả năng thích ứng với điều kiện hạn, nắng nóng và mặn ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ

4. Các nội dung phải thực hiện:

Hoạt động 1: So sánh 18 giống sắn triển vọng với qui mô 0,5 ha tại Cát Hiệp-Phù Cát-Bình Định và khảo sát sơ bộ 60 giống lúa triển vọng với qui mô 0,6 ha tại cơ sở II Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải Nam trung bộ (Nhơn Hưng-An Nhơn-Bình Định)..

Hoạt động 2: Lai tạo 20 tổ hợp lai giống lúa tại cơ sở II Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải Nam trung bộ (Nhơn Hưng-An Nhơn-Bình Định).

Hoạt động 3: Chọn dòng phân ly bộ giống lúa (từ 2.500-3.000 dòng) theo hướng ngắn ngày, năng suất cao, thích ứng với nóng, hạn và mặn với qui mô 1,0 ha tại cơ sở II Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải Nam trung bộ (Nhơn Hưng-An Nhơn-Bình Định).

5. Thời gian thực hiện: 12 tháng, từ  1-12/2016

6. Phương thức khoán chi: nhiệm vụ được thực hiện theo phương thức khoán chi từng phần.

7. Tổng số kinh phí thực hiện nhiệm vụ: 960,764 triệu đồng, trong đó:

-  Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 960,764 triệu đồng

8. Sản phẩm nhiệm vụ:

-  Báo cáo tập đoàn công tác và đặc điểm nông sinh học của các giống lúa (60 giống) và giống sắn (18 giống) có khả năng chống chịu với điều kiện khô hạn, nắng nóng và mặn.

+ Xác định được giống sắn KM8 có thời gian sinh trưởng 9,5 tháng; Hàm lượng tinh bột 26%; Năng suất củ tươi đạt 34,22 tấn/ha, tăng 10,5% so với KM94.

+ Xác định  được 13 dòng/giống lúa có khả năng phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu của vùng và năng suất vượt hơn đối chứng ĐV 108 là (263, 294, 129, 277, 175, DH26, DH1.5.3, D14, DH26, DH6,OM6976, OM3935 và AN27) năng suất đạt từ 59,1-73,5 tạ/ha (+1,5-18,9%).

-  Báo cáo kết quả lai tạo 20 đã thực hiện được 20 tổ hợp lai đối với cây lúa: 14 tổ hợp có số hạt lai từ 40-70 hạt lai/tổ hợp

- Báo cáo kết quả chọn lọc được từ 50-100dòng ưu tú đối với cây lúa (Chọn dòng phân ly thu được 4.200 cá thể ở thế hệ F6).

Nguồn tin:


© 2016, Bản quyền thuộc về VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘIn trang: